Thuốc Clarithromycin 500Mg Là Gì?
Thuốc Clarithromycin 500mg sản xuất bởi Tipharco chứa hoạt chất chính là clarithromycin, được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm trùng hô hấp trên – dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Thuốc còn sử dụng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton điều trị nhiễm Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng.
Thành Phần Của Thuốc Clarithromycin 500Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Clarithromycin………..500mg
Công Dụng Của Thuốc Clarithromycin 500Mg
Chỉ định
Thuốc Clarithromycin được chỉ định điều trị ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như: Viêm họng, viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp mắc phải ở cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm từ nhẹ đến trung bình.
- Dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton như omeprazol hoặc lansoprazol để chỉ định điều trị nhiễm Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng.
Dược lực học
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm. Thuốc có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm.
Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom, vì vậy ngăn chặn sự di chuyển của aminoacyl transfer-RNA và ức chế sự tổng hợp polypeptid.
Dược động học
Hấp thu: Khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và chịu sự chuyển hóa đầu tiên ở mức độ cao, sinh khả dụng tuyệt đối của clarithromycin khoảng 55%.
Phân bố: Clarithromycin được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan.
Thải trừ: Thải ra phân qua đường mật (5 – 10% thuốc mẹ). Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu. Khoảng 30% liều 500 mg được thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa. Thời gian bán thải bị kéo dài ở người bệnh suy thận.
Liều Dùng Của Thuốc Clarithromycin 500Mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc nên có thể uống mà không cần chú ý tới bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm:
Uống 500 mg, 2 lần/ngày, trong 6-14 ngày.
Điều trị Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng:
Thời gian điều trị thông thường là 6 – 14 ngày.
- Điều trị 3 thuốc: Clarithromycin 500 mg (2 lần/ngày) và lansoprazol 30 mg (2 lần/ngày) được dùng với amoxicillin 1000 mg (2 lần/ngày).
- Điều trị 3 thuốc: Clarithromycin 500 mg (2 lần/ngày) và lansoprazol 30 mg (2 lần/ngày) được dùng với metronidazol 400 mg (2 lần/ngày).
- Điều trị 3 thuốc: Clarithromycin 500 mg (2 lần/ngày) và omeprazol 40 mg/ngày được dùng với amoxicillin 1000 mg (2 lần/ngày) hoặc metronidazol 400 mg (2 lần/ngày).
- Điều trị 3 thuốc: Clarithromycin 500 mg (2 lần/ngày) được dùng với amoxicillin 1000 mg (2 lần/ngày) và omeprazol 20 mg/ngày.
- Điều trị 2 thuốc: Clarithromycin 500 mg (3 lần/ngày) trong 14 ngày. Clarithromycin nên được dùng với omeprazol 40 mg (1 lần/ngày), trong 28 ngày.
Trẻ em:
Thuốc này không phù hợp sử dụng cho trẻ em < 12 tuổi.
Người cao tuổi:
Dùng liều như người lớn.
Người bệnh suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ngoại trừ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) do viên clarithromycin 500 mg không thể điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nặng.
Người bệnh suy gan:
Cần điều chỉnh liều clarithromycin.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi uống một lượng lớn clarithromycin có thể tăng triệu chứng bệnh dạ dày – ruột. Một bệnh nhân có tiền sử rối loạn lưỡng cực uống 8 g clarithromycin và cho thấy tình trạng tâm thần bị thay đổi, bệnh hoang tưởng, giảm kali huyết và giảm oxy huyết.
Cách xử trí: Điều trị phản ứng dị ứng do quá liều bằng cách rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Giống như những macrolide khác, nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Clarithromycin 500Mg
Khi sử dụng thuốc Clarithromycin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
-
- Tiêu hóa: Vị giác bất thường, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng khó tiêu. Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích ứng.
- Thần kinh: Đau đầu
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
-
- Thần kinh: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
- Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
- Gan: Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng clarithromycin và cần hỗ trợ chức năng sống, nếu đã dùng liều rất cao.
Lưu Ý Của Thuốc Clarithromycin 500Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Clarithromycin 500mg chống chỉ định với một số trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với clarithromycin, các thuốc nhóm macrolid khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút (viên clarithromycin 500mg không thế điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nặng).
- Không phối hợp clarithromycin với ergotamin, dihydroergotamin vì có thể gây ngộ độc nấm cựa gà.
- Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin với astemizol, cisaprid, pimozid và terfenadin có thế dẫn đến kéo dài khoảng thời gian QT và rối loạn nhịp tim, bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử khoảng thời gian QT kéo dài hoặc rối loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đỉnh.
- Không nên sử dụng đồng thời clarithromycin với các thuốc ức chế men HMG-CoA (statin) được chuyển hóa bởi CYP3A4 (Iovastatin hoặc Simvastatin) do tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân. Nên ngừng điều trị với các thuốc này trong khi điều trị với clarithromycin.
- Không nên sử dụng clarithromycin ở những bệnh nhân đang dùng colchicin do ức chế mạnh CYP3A4.
- Bệnh nhân bị hạ kali huyết (nguy cơ kéo dài khoảng thời gian GT).
- Bệnh nhân suy gan nặng kết hợp với suy thận.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng ở bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan.
Dùng clarithromycin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, đặc biệt gây tiêu chảy và viêm đại tràng màng giả. Phải theo dõi và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
Bệnh nhược cơ trầm trọng đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng clarithromycin.
Độc tính colchicin đã xảy ra khi dùng đồng thời với clarithromycin, đặc biệt ở người lớn tuổi. Nếu dùng đồng thời, nên giám sát các triệu chứng lâm sàng nhiễm độc colchicin.
Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi, bệnh mạch vành, suy tim, nồng độ magnesi trong máu thấp, nhịp tim chậm (< 50 nhịp/phút), hoặc khi dùng chung với các thuốc khác gây kéo dài khoảng thời gian QT. Không sử dụng clarithromycin ở người bệnh có khoảng thời gian QT kéo dài hoặc loạn nhịp thất, bệnh tim đã có từ trước.
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4, các thuốc ức chế HMG-CoA reductase, benzodiazepin, aminoglycosid.
Ngừng điều trị clarithromycin khi có phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng như sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử độc biểu bì, ban xuất huyết DRESS và Henoch-Schonlein.
Chống chỉ định phối hợp với lovastatin hoặc simvastatin.
Dùng đồng thời clarithromycin và các thuốc hạ đường huyết uống (như sulphonylurea) và/hoặc insulin có thể gây hạ đường huyết. Clarithromycin (ức chế men CYP3A4) có thể gây hạ đường huyết khi dùng đồng thời với nateglinid, pioglitazon, repaglinid và rosiglitazon. Cần theo dõi nồng độ glucose.
Dùng đồng thời clarithromycin với warfarin, nguy cơ gây xuất huyết nghiêm trọng và tăng đáng kể chỉ số INR và thời gian prothrombin. Cần theo dõi INR và thời gian prothrombin ở những bệnh nhân dùng đồng thời clarithromycin với thuốc chống đông đường uống.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đầy đủ, tuy nhiên thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như chóng mặt, mất định hướng, cần thận trọng trong những trường hợp này.
Thời kỳ mang thai
Clarithromycin qua được nhau thai. Cần cân nhắc lợi ích và rủi ro khi dùng cho người mang thai và phải theo dõi thật cẩn thận.
Thời kỳ cho con bú
Clarithromycin được bài tiết vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin với các thuốc sau: Cisaprid, pimozid, astemizol, terfenadin, ergotamin, dihydroergotamin, lovastatin, simvastatin.
Dùng chung với các thuốc sau: Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital), các thuốc gây cảm ứng hệ thống chuyển hóa cytochrom P450 (như efavirenz, nevirapin, rifampicin, rifabutin, rifapentin), etravirin, các chất ức chế protease: Làm giảm tác dụng của clarithromycin.
Dùng đồng thời với các thuốc chống nấm, các chất ức chế CYP3A4, các chất ức chế protease: Làm tăng tác dụng của clarithromycin.
Clarithromycin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc sau: Zidovudin, clopidogrel, vắc xin thương hàn.
Cần thận trọng khi dùng đồng thời clarithromycin với các thuốc khác gây độc trên tai, đặc biệt là với aminoglycosid.
Verapamil: Hạ huyết áp, chậm nhịp tim và toan lactic đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng đồng thời clarithromycin và verapamil.
Clarithromycin đã được chứng minh không tương tác với thuốc tránh thai.
Bảo Quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC trong bao bì kín.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.