Thuốc Lopran 2Mg Là Gì?
Thuốc Lopran được sản xuất bởi Brawn Laboratories Ltd, với thành phần chính Loperamide hydrochloride. Đây là thuốc được chỉ định hàng thứ hai để điều trị chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
Thành Phần Của Thuốc Lopran 2Mg
Thông Tin Thành Phần
Viên nang cứng có chứa:
Loperamide………….2mg
Công Dụng Của Thuốc Lopran 2Mg
Chỉ định
Thuốc Lopran được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Chỉ định hàng thứ hai để điều trị chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
- Loperamide không có một vai trò nào trong điều trị thường quy tiêu chảy cấp ở trẻ em và không được coi là một thuốc thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.
Dược lực học
Loperamide là một thuốc tiêu chảy được dùng để điều trị triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính.
Cơ chế tác dụng của thuốc là do gắn kết với các thụ thể opioid tại thành ruột, làm giảm tính kích ứng niêm mạc và kích thích gây co thắt ống tiêu hóa. Đây là một dạng opioid tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.
Loperamide làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn.
Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholine và prostaglandin.
Dược động học
Hấp thu
- Xấp xỉ 40% liều uống loperamide được hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Nồng độ của thuốc trong huyết tương đạt được cao nhất trong khoảng 5 giờ sau khi uống.
Phân bố
- Thuốc liên kết với protein khoảng 97%.
Chuyển hóa
- Thuốc được chuyển hóa ở gan thành dạng không hoạt động (trên 50%) và bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng không đổi và chuyển hóa (30 – 40%).
- Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp.
Thải trừ
- Sự thải trừ của loperamide chủ yếu xảy ra bởi oxidative N – demethylation.
- Thời gian bán thải của thuốc khoảng 7 – 14 giờ, thải trừ chủ yếu là qua phân.
Liều Dùng Của Thuốc Lopran 2Mg
Cách dùng
Thuốc Lopran dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Tiêu chảy cấp: Ban đầu uống 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2mg, tối đa 5 ngày. Liều thông thường 6 – 8mg/ngày. Liều tối đa 16mg/ngày.
Tiêu chảy mạn: Uống 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2mg đến khi tình trạng tiêu chảy được cầm. Liều duy trì 4 – 8mg/ngày, chia thành liều nhỏ (2 lần). Liều tối đa 16mg/ngày.
Trẻ em: Loperamide không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong tiêu chảy cấp.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.
- Trẻ em 6 – 8 tuổi: Uống 2mg x 2 lần/ngày.
- Trẻ em 8 – 12 tuổi: Uống 2mg x 3 lần/ngày.
- Liều duy trì: Uống 1mg/10kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Rửa dạ dày, sau đó cho uống khoảng 100mg than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có, cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxone (0,01mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Lopran 2Mg
Khi sử dụng thuốc Lopran, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR>1/100
-
-
- Tiêu hoá: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
-
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
-
-
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hoá: Chướng bụng, khô miệng.
-
Hiếm gặp, 1/10000<ADR<1/1000
-
-
- Tiêu hoá: Tắc ruột do liệt.
- Da: Dị ứng.
-
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Lopran 2Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Lopran chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với loperamide.
- Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
- Tổn thương gan.
- Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).
- Hội chứng lỵ.
- Chướng bụng.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong 48 tiếng.
Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể.
Theo dõi chướng bụng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên thận trọng do thuốc có tác dụng phụ mệt mỏi, chóng mặt và nhức đầu.
Thời kỳ mang thai
Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Vì loperamide tiết vào sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
Tương tác thuốc
Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, phenothiazine, thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamide.
Loperamide là một cơ chất của P – glycoprotein, do đó sử dụng đồng thời loperamide với quinidine, ritonavir là các chất ức chế P – glycoprotein làm tăng nồng độ loperamide lên 2 – 3 lần.
Ketoconazole, itraconazole có khả năng ức chế P – glycoprotein, do đó làm tăng nồng độ của loperamide và chất chuyển hóa khi dùng cùng với các thuốc này.
Bảo Quản
Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lopran.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.