Hỗn dịch uống Akitykity-New 200mg là gì?
Thành phần của Hỗn dịch uống Akitykity-New 200mg
Thành phần cho 1.5g
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Albendazol |
200mg |
Công dụng của Hỗn dịch uống Akitykity-New 200mg
Chỉ định
Bột thuốc pha hỗn dịch uống Akitykity-New chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Toenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrinivà O.sinensis.
Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis). Abendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sản không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.
Dược lực học
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Dạng chuyển hoá chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng dược lý của thuốc. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như: Giun móc, giun mỏ, giun đũa, giun kim, giun lươn, giun tóc, giun Capillaria, giun xoắn và thể ấu trùng di trú ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.
Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.
Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hoá các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Dược động học
Ở người, sau khi uống, albendazol được hấp thu rất kém (5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.
Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hoá sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 – 0,55 microgam/ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 – 4 lần.
Albendazol sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương.
Albendazol sulfoxid qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não – tuỷ bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.
Albendazol bị oxy hoá nhanh và hoàn toàn, thành chất chuyển hoá vẫn còn có tác dụng là albendazol sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hoá tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazol sunfon.
Albendazol có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hoá sulfoxid được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hoá sulfon và các chất chuyển hoá khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hoá sulfoxid được thải trừ qua mật.
Cách dùng Hỗn dịch uống Akitykity-New 200mg
Cách dùng
Cắt gói thuốc theo đường kẻ và đổ bột thuốc vào trong cốc.
Đổ đầy nước vào trong gói thuốc, sau đó rót nước từ gói thuốc vào cốc.
Khuấy đều và uống ngay.
Liều dùng
Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc
- Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi: 200 mg (1 gói), 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: Liều giống nhau: 400 mg (2 gói), uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày.
- Nếu bệnh nhân chưa khỏi sau 3 tuần, có thể chỉ định điều trị lại lần thứ hai.
- Không đòi hỏi những phương thức đặc biệt như nhịn đói hay dùng thuốc xổ khi dùng thuốc.
Ấu trùng di trú ở da
- Người lớn: Uống 400 mg, ngày uống 1 lần, uống 3 ngày.
- Trẻ em: Uống 5mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
Bệnh nang sản
- Người lớn: Uống 800 mg mỗi ngày, trong 28 ngày. Điều trị có thể lặp lại nếu cần. Có khi cho tới 2 hoặc 3 đợt điều trị.
- Nếu nang sán không mồ được, có thể cho tới 5 đợt.
- Trẻ em cho tới 6 tuổi. Liều lượng chưa được xác định.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10 – 15mg/kg/ngày, trong 28 ngày.Điều trị có thể lặp lại nếu cần.
Ấu trùng sán lợn ở não
- Người lớn: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị có thể lập lại sau 3 tuần.
- Trẻ em: Xem liều người lớn .
Sán dây, Strongyloides (giun lươn)
- Người lớn: Uống 400mg/ngày/lần trong 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
- Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi: Uống 200mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
- Trẻ em 2 tuổi trở lên: Liều giống liều người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy một vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hoá (đau vùng thượng vị, la chảy) và nhức đầu.
Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).
Thường gặp, ADR<1/100
- Toàn thân: Sốt.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.
- Dạ dày – ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Da: Rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
- Máu: Giảm bạch cầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Thận: Suy thận cấp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Bột thuốc pha hỗn dịch uống Akitykity – New chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Có tiền sử mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tuỷ xương.
- Người mang thai.
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc chuyển hoá ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.
Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, fructose; thiếu Lapp lactase hoặc sucrase – isomaltase; hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Trong thành phần của thuốc có chứa aspartam, có chứa gốc phenylalanine, có thể có hại cho người có phenylketon niệu.
Thuốc có chứa khoảng 2,3mg natri/liều. Cần xem xét việc sử dụng thuốc cho những bệnh nhân phải kiểm soát chế độ ăn kiêng natri.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Không nên dùng albendazol cho những người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Thời kỳ cho con bú:
Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa mẹ ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Tương tác thuốc
Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazol(15 mg/kg/ngày).
Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400mg).
Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sản tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sản khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albedazol đơn độc (20mg/kg/ngày).
Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol (400 mg).
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.